trong phòng thí nghiệm co được điều chế bằng cách
Trong 3 ngày trước khi đến phòng thí nghiệm, những người tham gia cũng được hướng dẫn tuân thủ nghiêm ngặt chế độ và lịch ăn uống giống nhau. Tại cơ sở thí nghiệm, mức độ ánh sáng và nhiệt độ được kiểm soát chặt chẽ. Những người tham gia không được sử dụng điện thoại, các thiết bị điện tử hay truy cập Internet.
Không đặt máy tại nơi có nhiệt độ cao hoặc ẩm ướt, máy cách tường ít nhất 30cm và đặt trên diện tích bằng phẳng, sử dụng điện áp và công suất như đã ghi trên máy, tránh nơi dễ xảy ra cháy, nổ. Không chạm vào các công tắc điện, phích cắm, dây điện khi tay đang ướt. Đặc biệt không sử dụng thiết bị điện dã hư hại.
TÍNH NĂNG CỦA TỦ LẠNH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM. - Giá chứa mẫu được làm bằng thép không gỉ với nhiều loại có hình dáng, kích thước khác nhau để lưu giữ các loại mẫu. - Bên trong tủ lạnh làm bằng thép không gỉ, bên ngoài làm bằng thép cuộn được phủ sơn tĩnh điện
Bộ xét nghiệm sử dụng một giọt máu được lấy từ đầu ngón tay và cho kết quả trong 10 phút, so với 24 đến 72 giờ cần thiết trong phòng thí nghiệm thông thường. Một người bình thường có thể tự thực hiện mà không cần bất kỳ thiết bị phòng thí nghiệm chuyên dụng nào.
Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Buộc Phao Câu Đơn Giản, Hướng Dẫn Cách Buộc Phao Câu. Ngoài điều chế axetilen trong chống thí nghiệm, hiện nay bạn có thể điều chế bằng các cách thức công nghiệp. Điều chế theo phương thức công nghiệp nhận được axetilen (C2H2) trong sáng hơn.
materi bahasa jawa kelas 12 semester 2.
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách B. cho muối amoni loãng tác dụng với kiềm loãng và đun nóng C. cho muối amoni đặc tác dụng với kiềm đặc và đun nóng Đáp án chính xác D. nhiệt phân muối NH42CO3 Xem lời giải Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí amoniac bằng cách hợp từ khí N2và khí H2, xúc tác bột Fe, nung nóng. B. Nhiệt phân muối NH4Cl. C. Nhiệt phân muối NH4HCO3. muối NH4Cl tác dụng với CaOH2đun nóng. Đáp án chính xác Xem lời giải A. Amoniac I. Cấu tạo phân tử -Trong phân tử amoniac, nguyên tử N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực. -Trong phân tửNH3, nguyên tử N còn có một cặp electron hóa trị có thể tham gia liên kết với nguyên tử khác. II. Tính chất vật lí -Amoniac là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. -Khí amoniac tan rất nhiều trong nước ở điều kiện thường,1lít nước hòa tan được khoảng 800 lít khí amoniac. III. Tính chất hóa học 1. Tính bazơ yếu a. Tác dụng với nước -Khi tan trong nước,NH3kết hợp với ionH+ của nước, tạo thành ion amoniNH+ và ion hiđroxitOH−, làm cho dung dịch có tính bazơ và dẫn điện. -Trong dung dịch, amoniac là bazơ yếu. Dùng giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím sẽ chuyển thành màu xanh. b. Tác dụng với dung dịch muối -Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó. c. Tác dụng với axit -Amoniac tác dụng với dung dịch axit tạo ra muối amoni. 2. Tính khử -Trong phân tử amoniac, nitơ có số oxi hóa thấp nhất là -3 nên cótính khử. a. Tác dụng với oxi -Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước. b. Tác dụng với clo -Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua, đồng thờiNH3kết hợp ngay với HCl tạo thành “khói” trắngNH4Cl IV. Ứng dụng Amoniac được dùng để -Sản xuất axit nitric, phân đạm như urê, amoni nitrat, amoni sunfat, ... -Điều chế hiđrazinN2H4làm nhiên liệu cho tên lửa. -Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh. V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm -Khí amoniac được điều chế bằng cách đun nóng muối amoni, thí dụ 2NH4Cl+CaOH2→CaCl2 +2NH3↑+2H2O -Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống CaO. -Để điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc. 2. Trong công nghiệp -Khí amoniac được tổng hợp từ nitơ và hiđro theo phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt sau N2k+3H2k ⇆ to,p,xt2NH3k H < 0 Với các điều kiện sau -Nhiệt độ 450 - 500oC. -Áp suất cao 200 - 300 atm. -Chất xúc tác là sắt kim loại được trộn thêmAl2O3, K2OAl2O3, K2O, ... Hỗn hợp khí tạo ra được làm lạnh để tách hóa lỏng amoniac. Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cáchCâu 6523 Thông hiểuTrong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách... Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí NH3 bằng cách A. cho N2 tác dụng với H2 4500C, xúc tác bột sắt. B. cho muối amoni tác dụng với kiềm, đun nóng. C. nhiệt phân muối NH42CO3. D. cho muối amoni tác dụng với axit, đun nóng. Những cách điều chế NH3 a – Cách điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm Trong phòng thí nghiệm, NH3 thường được điều chế bằng tác dụng của muối amoni và kiềm hoặc sự thủy phân dễ dàng của các hợp chất nitơ. Sử dụng muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm để điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm. Và cách này cũng được sử dụng để nhận biết sự hiện diện của các ion amoni. 2NH4Cl + CaOH2 → NH3 + CaCl2 + 2H2O Sử dụng phương pháp thủy phân các hợp chất nitơ trong nước để thu được dung dịch amoniac. Li3N + 3H2O → 3LiOH + NH3↑ Phương pháp điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm nhanh nhất là cho nước amoniac đặc và NaOH đặc phản ứng với nhau. b – Cách điều chế NH3 trong công nghiệp Có nhiều cách điều chế khí amoniac trong công nghiệp, nhưng cách phổ biến nhất là sử dụng phương pháp Haber thông qua sự kết hợp trực tiếp của N2 và H2 trong điều kiện nhiệt độ cao và áp suất cao và một chất xúc tác N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 Sử dụng khí thiên nhiên để điều chế amoniac Khí thiên nhiên trước hết được khử lưu huỳnh, sau đó thông qua chuyển đổi thứ cấp và sau đó thông qua các quá trình chuyển đổi carbon monoxide, loại bỏ carbon dioxide… để thu được hỗn hợp nitơ-hydro, vẫn chứa khoảng 0,1% đến 0,3% cacbon monoxit và cacbon đioxit, và được metan hóa Sau khi loại bỏ tác dụng, thu được một khí tinh khiết có tỉ lệ số mol hiđro trên nitơ là 3, được nén bằng máy nén và đi vào mạch vòng tổng hợp amoniac để thu được sản phẩm là amoniac.
Câu hỏi Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng A. 2C + O2 → 2CO2. B. C + H2O → CO + H2. C. HCOOH → CO + H2O. D. 2CH4 + 3O2 → 2CO + 4H2O Lời giải tham khảo Đáp án đúng C Mã câu hỏi 62662 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là Ruột bút chì được sản xuất từ Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng % Dung dịch Y chứa 0,02 mol Mg2+; 0,03 mol Na+ ; 0,03 mol Cl– và y mol SO42– . Giá trị của y là Trong phòng thí nghiệm, khí CO được điều chế bằng phản ứng Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng? Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 45 vào dung dịch HNO3 20%. Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Viết các phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nếu có xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau. Cho 224 ml khí CO2 đktc hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khi hòa tan 35,2 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 2,0 lit dung dịch HNO3 1,0 M loãng thấy thoát ra 4,48 lit NO đktc.a. Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%.
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm sẽ giúp cho các em biết và hiểu biết hơn về các kiến thức cơ bản nhất để điều chế khí etilen nguyên liệu, phương pháp, phương trình phản ứng và một số lưu ý khi điều chế. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm 1. Hóa chất và dụng cụ H2SO4 đặc, rượu etylic C2H5OH, Canxi cacbua CaC2, Pd, đá bọt …. Đèn cồn, ống nghiệm, giá đỡ, kẹp, chậu thủy tinh, ống dẫn khí,… 2. Phương pháp thu khí etilen Cách 1 Sử dụng phương pháp đẩy nước, do khí etilen là chất khí ít tan trong nước. Cách 2 Điều chế khí axetilen từ canxi cacbua, sau đó cho tác dụng với khí Hidro có xúc tác Pd hoặc Pb. 3. Điều kiện phản ứng Nhiệt độ 170 độ C; xúc tác H2SO4 đặc, Pb, Pd 4. Cách thực hiện thí nghiệm Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm Lắp dụng cụ như hình vẽ trên Đun nóng hỗn hợp H2SO4 đặc, rượu etylic C2H5OH đến 170 độ C thì thấy có khí etilen thoát ra có hiện tượng etilen đẩy nước trong ống nghiệm dùng để thu khí etilen. Chờ đến khi lượng etilen đẩy hết lượng nước ra ống nghiệm thì nhanh chóng lấy nút cao su đậy miệng ống nghiệm lại, chú ý là phải đậy miệng ống nghiệm lại mới được lật ống nghiệm lên. 5. Phương trình hóa học Từ phần phương pháp thu khí trên ta có phương trình hóa học xảy ra theo các cách Cách 1 Sử dụng phương pháp đẩy nước, do khí etilen là chất khí ít tan trong nước. C2H5OH → C2H4 + H2O Xúc tác của H2SO4 đặc, nhiệt độ 170 độ C Cách 2 Điều chế khí axetilen từ canxi cacbua, sau đó cho tác dụng với khí Hidro có xúc tác Pd hoặc Pb. CaC2 + 2H2O → C2H2 + CaOH2 C2H2 + H2 → C2H4 Xúc tác Pd hoặc Pb 6. VIDEO điều chế Etilen trong PTN * Lưu ý khi điều chế etilen Khí etilen sinh ra có lẫn CO2 và SO2. Để khí không lẫn tạp chất thì cần phải dẫn qua bông tẩm NaOH đặc để loại bỏ 2 khí này. Phản ứng xảy ra ở 170°C nên phải cho đá bọt vào để hỗn hợp không sôi đột ngột và quá mạnh sẽ trào chất lỏng ra ngoài, không đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm Các bài viết bạn cần quan tâm Điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm Tuyển tập đề thi HSG hóa 8 Đề thi HSG môn hóa 9 huyện Kinh Môn-Hải Dương năm 2017 Vì sao nước mắt lại mặn? Liên hệ Facebook Sinhh Quách Fanpage PageHoahocthcs Cảm ơn bạn đã xem Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm, Cách điều chế etilen trong phòng thí nghiệm.
Nguyên liệu điều chế Oxi trong phòng thí nghiệmĐiều chế Oxi trong phòng thí nghiệm được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến điều chế O2 trong phòng thí nghiệm. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi, lý thuyết liên quan đến phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới Điều chế oxi trong phòng thí nghiệmPhương pháp chung để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân các hợp chất giàu oxi, dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như Kali pemanganat KMnO4 và Kali clorat KClO3.Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi như KClO3, KMnO4 ,…. và dễ phân hủy ở nhiệt độ Nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệmTrong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi như KClO3, KMnO4 ,…. và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao3. Điều chế oxi từ KMnO4Oxi là khí duy trì sự sống và sự cháy nên tàn đóm bùng trình hóa học 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2Tương tự nếu đun nóng Kali clorat KClO3 trong ống nghiệm cũng có khí oxi thoát theo phương trình2KClO3 2KCl + 3O2 ↑Nếu thêm bột manganIV oxit vào KClO3 rồi mới đem đi nhiệt phân thì phản ứng xảy ra nhanh hơn. MnO2 là chất xúc Cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệmCó 2 phương pháp thu khí oxi trong phòng thí nghiệm+ Bằng cách đẩy không khí vì khí oxi nặng hơn không khí.+ Bằng cách đẩy nước vì khí oxi ít tan trong nước5. Câu hỏi vận dụng liên quan điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệmCâu 1. Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?A. O2B. HClC. H2SD. SO2Câu 2. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là dựa vào tính chất nào?A. Oxi tan trong nướcB. Oxi nặng hơn không khíC. Oxi không mùi, màu, vịD. Khí oxi dễ trộn lẫn trong không khíCâu 3. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cáchA. Điện phân Nhiệt phân CuNO3 Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2D. Chưng cất phân đoạn không khí 4. Nguyên liệu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm làA. H2OB. KMnO4C. CuNO32D. Không khíCâu 5. Trong phòng thí nghiệm để điều chế O2 người ta có thể sử dụng cách nào sau đây? A. Chưng cất phân đoạn không khí Điện phân dung dịch Nhiệt phân các chất giàu oxi và kém bền nhiệt, ví dụ như KMnO4, KClO3D. Điện phân nước có hòa tan một lượng nhỏ H2SO4 hoặc đáp ánĐáp án CTrong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi như KClO3, KMnO4,…. và dễ phân hủy ở nhiệt độ caoCâu 6. Khi thu khí O2 trong phòng thí nghiệm, có thể thu theo cách nào sau đây để có thể biết được khi nào bình đã đầy O2?A. Đẩy nước và úp bìnhB. Đẩy không khí và úp bìnhC. Đẩy không khí và ngửa bìnhD. Đẩy nước và ngửa bìnhXem đáp ánĐáp án DCó 2 phương pháp thu khí oxi trong phòng thí nghiệm+ Bằng cách đẩy không khí vì khí oxi nặng hơn không khí.+ Bằng cách đẩy nước vì khí oxi ít tan trong nướcCâu 7. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thường dùng để điều chế O2 trong công nghiệp? A. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2B. 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2diệp lụcC. 2H2O 2H2 + O2D. 2H2O2 O2 + 2H2OCâu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Dùng KMnO4 oxi hoá dung dịch HCl đặc tạo ra khí Nhiệt phân KMnO4 tạo ra khí Cho dung dịch HCl dư vào CuS tạo ra khí Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SO3 tạo ra khí SO2Xem đáp ánĐáp án CCuS không tan trong dung dịch axitNội dung C saiCâu 9. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí do nào sau đây?A. Nguyên liệudễ kiếm, giá thành rẻ tiềnB. Hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ra oxiC. Phù hợp với các trang thiết bị, máy mócD. Không độc hại, ảnh hưởng đến sức khỏe, môi trườngXem đáp ánĐáp án BTrong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3. Vì lí hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ra oxi-Trên đây VnDoc đã gửi tới bạn đọc chi tiết nội dung Điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm. Hy vọng tài liệu sẽ giúp ích cho bạn đọc nắm vững kiến thức được học, đồng thời vận dụng làm các câu hỏi liên quan đến điều chế O2 trong phòng thí nghiệm một cách dễ dàng có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
trong phòng thí nghiệm co được điều chế bằng cách